Truy cập nội dung luôn

Triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030

23/03/2023 16:40    46

Thực hiện Kế hoạch số 31/KH-UBND-NC ngày 09/3/2023 của UBND huyện về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn huyện năm 2023, Chủ tịch UBND thị trấn ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Chủ động triển khai các nội dung nhiệm vụ của Đề án 06/CP, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị 05/CT-TTg và Kế hoạch số 31/KH-UBND-NC ngày 09/3/2023 của UBND huyện; hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ trong năm 2023, tạo nền tảng để thực hiện các năm tiếp theo.

          - Huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong triển khai thực hiện; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo giải quyết nhanh nhất những tồn tại, khó khăn, vướng mắc góp phần thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06.      

          - Tiếp tục thực hiện hiệu quả nhiệm vụ trong Đề án 06 gắn với 05 nhóm tiện ích: (1) Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (2) Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội; (3) Phục vụ công dân số; (4) Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư; (5) Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp. Qua đó, góp phần thực hiện mạnh mẽ, hiệu quả công tác chuyển đổi số quốc gia.

2. Yêu cầu

- Việc triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Đề án 06/CP trong năm 2023 bảo đảm đúng lộ trình, tiến độ đề ra; chú trọng vào hiệu quả và chất lượng; hướng đến phục vụ Nhân dân và doanh nghiệp.

- Duy trì quyết tâm chính trị cao và bảo đảm công tác chỉ đạo quyết liệt, nhất quán, xuyên suốt, sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các các cơ quan, đơn vị, ban, ngành, các Hội, đoàn thể và tổ dân phố trên địa bàn thị trấn.

- Phát huy vai trò của người đứng đầu các đơn vị, cơ quan, ban ngành trong triển khai thực hiện. Nêu cao tinh thần trách nhiệm, chủ động, sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm, nhất là khi triển khai những nội dung mới, chưa có tiền lệ trong quá trình thực hiện Đề án 06.

- Bảo đảm tuyệt đối an ninh, an toàn hệ thống và dữ liệu; bảo vệ bí mật Nhà nước và bảo vệ dữ liệu cá nhân theo đúng quy định của pháp luật. Chấp hành nghiêm chế độ thông tin, báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án 06/CP theo quy định.

II. PHẠM VI, THỜI GIAN TRIỂN KHAI

1. Phạm vi triển khai: địa bàn thị trấn Trà Xuân.

2. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ tháng 03/2023.

III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Công tác tham mưu, chỉ đạo, triển khai

1.1. Tổ chức quán triệt Chỉ thị 05 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch 31/KH-UBND-NC ngày 09/3/2023 của Chủ tịch UBND huyện đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức, hội viên, lực lượng vũ trang trên địa bàn thị trấn.

- Cơ quan chủ trì: Bộ phận Văn phòng – Thống kê, Công an thị trấn.

- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, bộ phận, ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị trấn, các Hội, đoàn thể và tổ dân phố trên địa bàn thị trấn.

- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 25/3/2023.

1.2. Tham mưu Đảng ủy, UBND thị trấn ban hành văn bản chỉ đạo đẩy mạnh triển khai Đề án trên địa bàn thị trấn trong năm 2023.

- Cơ quan chủ trì: Công an thị trấn.

- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Văn phòng – Thống kê.

- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 25/3/2023.

1.3. Kiểm tra, giám sát để hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho đơn vị, cơ quan, bộ phận thị trấn trong thực hiện Đề án 06.

- Cơ quan chủ trì: Công an thị trấn.

- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Văn phòng – Thống kê; Bộ phận Tư pháp – Hộ tịch; Văn hóa – Xã hội, Trạm Y tế thị trấn, các trường học trên địa bàn thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

1.4. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công.

- Cơ quan chủ trì: Công an thị trấn, bộ phận Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, bộ phận, ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị trấn, các Hội, đoàn thể và tổ dân phố trên địa bàn thị trấn.

- Thời gian hoàn thành: Trong Quý I/2023.

1.5. Đăng ký và thực hiện nhiệm vụ đột phá trong thực hiện Đề án 06 năm 2023.

- Cơ quan chủ trì: Công an thị trấn, bộ phận Văn phòng – Thống kê.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị là thành viên của Tổ Đề án 06/CP thị trấn.

- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 30/3/2023.

2. Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công

2.1. Thúc đẩy, nâng cao tỉ lệ người dân tham gia dịch vụ công trực tuyến nhất là 25 dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của Bộ Công an.

- Cơ quan chủ trì: Các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính: Công an thị trấn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 1 cửa thị trấn…

- Cơ quan phối hợp: bộ phận Văn phòng – Thống kê.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

2.2. Tuyên truyền người dân sử dụng tài khoản định danh điện tử để đăng nhập Cổng dịch vụ công quốc gia.

- Cơ quan tham mưu, hướng dẫn: Công an thị trấn.

- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, bộ phận, ban, ngành thị trấn, tổ dân phố.

- Các cơ quan phối hợp: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị trấn và các Hội, đoàn thể trên địa bàn thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

2.3. Phối hợp rà soát từng dịch vụ công, đề xuất, thực hiện cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên môi trường) để nâng cao chất lượng, tạo thuận lợi cho người dân khi sử dụng các dịch vụ công.

- Cơ quan thực hiện: Công an thị trấn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 1 cửa thị trấn…

- Thời gian thực hiện: Trước 30/3/2023.

2.4. Giao bộ phận Văn phòng - Thống kê tham mưu Chủ tịch UBND thị trấn ban hành văn bản yêu cầu 100% cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang chỉ thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp đối với dịch vụ công trực tuyến một phần và dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

- Thời gian thực hiện: Trước 25/3/2023.

2.5. Bố trí hệ thống máy móc, trang thiết bị (máy scan, máy tính…) để số hóa dữ liệu tại bộ phận một cửa và tại các cơ quan, đơn vị có thực hiện 25 dịch vụ công thiết yếu.

- Cơ quan chủ trì: Công an thị trấn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 1 cửa thị trấn…

- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Văn phòng- Thống kê.

- Thời gian thực hiện: Lộ trình theo Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022 của Chính phủ (bộ phận một cửa cấp xã từ 01/6/2023), Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia (riêng 25 dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 số hóa từ ngày 01/7/2022).

2.6. Giao bộ phận Văn phòng- Thống kê tham gia tập huấn quy trình số hóa dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức bộ phận một cửa do Văn phòng UBND huyện tổ chức. Tham mưu Chủ tịch UBND thị trấn triển khai, hướng dẫn cho cán bộ, công chức bộ phận một cửa thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Trong tháng 4/2023.

2.7. Số hóa 100% dữ liệu hộ tịch (nhóm Sổ đăng ký kết hôn, nhóm Sổ đăng ký khai sinh, Nhóm Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; nhóm Sổ đăng ký khai tử) trên toàn thị trấn.

- Cơ quan chủ trì, tham mưu, hướng dẫn: Bộ phận Tư pháp – Hộ Tịch.

- Cơ quan phối hợp: Công an thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2023.

2.8. Tham mưu UBND thị trấn bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị, máy vi tính theo thẩm quyền và các điều kiện khác để triển khai thực hiện có hiệu quả “05 mô hình điểm”: (1) Mô hình về đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến; (2) Mô hình tại các cơ sở khám, chữa bệnh về triển khai khám chữa bệnh sử dụng thẻ căn cước công dân thay thế cho thẻ Bảo hiểm y tế; (3) Mô hình tiếp nhận thông báo lưu trú; (4) Mô hình cấp tài khoản an sinh xã hội; (5) Mô hình cấp chữ ký số, phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại các cơ sở giáo dục.

- Cơ quan chủ trì: Bộ phận Tài chính – Kế Toán.

- Cơ quan phối hợp: Công an thị trấn, Trạm Y tế, Trường THCS, Tiểu học Trà Xuân.

- Thời gian thực hiện: Khi có hướng dẫn triển khai cụ thể của UBND tỉnh, huyện, các Bộ, ngành liên quan.

2.9. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để triển khai thực hiện 02 dịch vụ công liên thông: Liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 06 tuổi; Liên thông đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí.

- Cơ quan chủ trì: Bộ phận Tư pháp – Hộ Tịch.

- Cơ quan phối hợp: Công an thị trấn, Bộ phận Văn hóa -Xã hội.

- Thời gian thực hiện: Khi có hướng dẫn triển khai cụ thể của UBND tỉnh, huyện, các Bộ, ngành liên quan.

3. Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội

3.1. Triển khai sử dụng thẻ căn cước công dân gắn chíp tích hợp bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế; bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Cơ quan chủ trì: Trạm Y tế thị trấn.

- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Văn hóa -Xã hội.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3.2. Triển khai thực hiện thu học phí không dùng tiền mặt.

- Cơ quan thực hiện: Trường THCS, Tiểu học Trà Xuân.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3.3. Hướng dẫn các cơ quan, ban ngành không yêu cầu người dân xác nhận chứng minh nhân dân vì đã có trên mã QR của thẻ căn cước công dân gắn chíp.

- Cơ quan chủ trì: Công an thị trấn.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, bộ phận, ban, ngành trên địa bàn thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3.4. Hướng dẫn, đề nghị tất cả các cơ sở lưu trú trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an.

- Cơ quan thực hiện: Công an thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3.5. Thực hiện chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn. Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai chi trả qua tài khoản cho 70% các đối tượng hưởng chính sách an sinh xã hội theo quy định và hỗ trợ đột xuất lao động thất nghiệp, dịch bệnh khi có gói trợ cấp của Chính phủ (đã đăng ký tài khoản ngân hàng, ví điện tử, tài khoản mobile money...) từ ngân sách nhà nước, bảo đảm chính xác, nhanh chóng, tiện lợi, kịp thời.

- Cơ quan thực hiện: Bộ phận Văn hóa -Xã hội.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

4. Phục vụ phát triển công dân số

Tiếp tục vận động công dân làm hồ sơ cấp căn cước công dân và cấp tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn người dân cài đặt app Vneid, kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử.

- Cơ quan chủ trì: Công an thị trấn.

- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, bộ phận, ban, ngành thị trấn, tổ dân phố.

- Các cơ quan phối hợp: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thị trấn và các Hội, đoàn thể trên địa bàn thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

5. Phục vụ xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung

5.1. Phối hợp đồng bộ 100% thông tin người đang tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ người dân sử dụng thẻ căn cước công dân thay thế thẻ bảo hiểm y tế trong khám chữa bệnh.

- Cơ quan chủ trì: Bộ phận Văn hóa – Xã hôi.

- Cơ quan phối hợp: Công an thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2023.

5.2. Thực hiện rà soát, đối chiếu, cập nhật, làm sạch dữ liệu tiêm chủng Covid-19 với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Cơ quan chủ trì: Trạm Y tế.

- Cơ quan phối hợp: Công an thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2023.

5.3. Tiếp tục rà soát, cập nhật thông tin công dân trong Cơ sở sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bảo đảm thông tin luôn “đúng, đủ, sạch, sống; chuẩn hóa và làm sạch dữ liệu chuyên ngành của các bộ phận, ban, ngành và hội đoàn thể thị trấn (dữ liệu cán bộ, công chức; Trẻ em, Học sinh, Hội nông dân, Hội người cao tuổi, Hội Cựu chiến binh, Đoàn viên, Thuế, An sinh xã hội, dữ liệu hộ nghèo, cận nghèo, đất đai...) phục vụ kết nối vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Cơ quan chủ trì: Công an thị trấn.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, bộ phận, ban ngành, Hội, đoàn thể có hệ thống kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

5.4. Phối hợp cập nhật và triển khai kết nối, chia sẻ 100% cơ sở dữ liệu đất đai với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở, giao dịch bất động sản.

- Cơ quan chủ trì: Bộ phận Địa chính – Xây dựng.

- Cơ quan phối hợp: Công an thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

5.5. Triển khai thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu của ngành Tư pháp như: Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính; Cơ sở dữ liệu quốc tịch; Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; Cơ sở dữ liệu trợ giúp pháp lý; Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự nói chung; Cơ sở dữ liệu về bản án, quyết định của Tòa án; Cơ sở dữ liệu về hồ sơ vụ án.

- Cơ quan chủ trì: Công an thị trấn, Bộ phận Tư pháp – Hộ Tịch.

- Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ Công an triển khai (dự kiến trong tháng 6/2023).

6. Công tác đảm bảo an ninh an toàn

6.1. Thực hiện bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin hệ thống; chủ động phòng ngừa các nguy cơ tấn công mạng, đánh cắp dữ liệu.

- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, bộ phận, ban ngành thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

6.2. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá an ninh mạng, an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin kết nối vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Cơ quan chủ trì: Công an thị trấn.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, bộ phận, ban ngành có hệ thống kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

7. Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến các tiện ích, dịch vụ liên quan đến dân cư

7.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng dưới nhiều hình thức (pano, băng rôn, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch vụ công tại bộ phận một cửa, trên màn hình led…). Tạo mã QR để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn các nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công.

- Cơ quan chủ trì: Công an thị trấn; Đài truyền thanh thị trấn.

 - Cơ quan phối hợp: Các bộ phận, ban ngành, Hội, đoàn thể thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

7.2. Phát huy vai trò xung kích của đoàn viên, thanh niên trong tuyên tuyền về tiện ích của thực hiện Đề án 06 và thực hiện các dịch vụ công thiết yếu; xây dựng các mô hình, công trình, phần việc thanh niên phù hợp với địa bàn về thực hiện Đề án 06/CP, trọng tâm là hỗ trợ người dân thực hiện chuyển đổi số.

- Cơ quan chủ trì: Đoàn Thanh niên thị trấn.

- Cơ quan phối hợp: Các bộ phận, ban ngành, Hội, đoàn thể thị trấn; Công an thị trấn.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

8. Tập trung triển khai thực hiện một số nội dung đột phá trong thực hiện Đề án 06

8.1. Triển khai thực hiện mô hình điểm về thực hiện Đề án 06; trong đó tập trung xây dựng, thực hiện mô hình dịch vụ công trực tuyến phù hợp, hiệu quả, thiết thực.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

8.2. Thực hiện các nhiệm vụ đột phá trong năm 2023 do UBND huyện giao, cụ thể như sau:

- Nhiệm vụ: Tăng tỷ lệ đăng ký dịch vụ công trực tuyến đối với các TTHC lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết: Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn.

- Chỉ tiêu, lộ trình cụ thể:

+ Năm 2023: đạt 55% trở lên.

+ Từ năm 2024 trở đi đạt trên 60% trở lên đối với các thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ, thuộc thẩm quyền giải quyết. 

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Giao bộ phận Tài chính – Kế toán căn cứ nội dung công việc, nhiệm vụ tham mưu UBND thị trấn lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, các cơ quan, đơn vị, bộ phận, ban, ngành,Hội, đoàn thể; tổ dân phố khẩn trương tổ chức thực hiện. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, bộ phận, ban ngành; Trưởng Công an thị trấn chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thị trấn về tiến độ, chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ được giao.

2. Các các cơ quan, đơn vị, bộ phận, ban, ngành,Hội, đoàn thể thực hiện chế độ báo cáo kết quả tháng, quý, 06 tháng, năm như sau:

- Báo cáo tháng: Trước ngày 5 hàng tháng.

- Báo cáo quý I: Trước ngày 10/3/2023.

- Báo cáo 6 tháng: Trước ngày 05/6/2023.

- Báo cáo quý III: Trước ngày 05/9/2023.

- Báo cáo năm: Trước ngày 05/11/2023.

3. Giao Công an thị trấn (cơ quan Thường trực Tổ công tác Đề án 06 thị trấn) căn cứ Kế hoạch này, thường xuyên theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, bộ phận, ban, ngành, Hội, đoàn thể trong triển khai thực hiện; định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 1 năm tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thị trấn, tham mưu Chủ tịch UBND thị trấn báo cáo Chủ tịch UBND huyện - Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 06 theo quy định.

Tài liệu đính kèm: KH 36 Kế hoạch DA 06 năm 2023 - UBND thị trấn.pdf

Chung nhan Tin Nhiem Mang