CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Tỉnh Quảng Ngãi

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Quy định khung giá thuê nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

UBND tỉnh ban hành Quyết định số 19/2025/QĐ-UBND quy định khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn; khung giá thuê nhà ở xã hội do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

 

Thuê nhà ở xã hội tại TP. Hồ Chí Minh: Những điều cần biết
Ảnh minh họa

Đối tượng áp dụng là các chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở thực hiện dự án đầu tư xây dựng và cho thuê nhà ở xã hội không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn. Các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê theo quy định của Luật Nhà ở. Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở số 27/2023/QH15. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Về nguyên tắc xác định giá thuê: Giá thuê nhà ở xã hội, nhà ở xã hội do các cá nhân tự đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê quy định tại Quyết định này đã bao gồm kinh phí bảo trì và lợi nhuận định mức theo quy định do các bên thỏa thuận theo khung giá quy định tại Quyết định này.

Khung giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn

Đơn vị tính: đồng/m2 sàn sử dụng/tháng

STT

Loại nhà ở

Giá thuê tối thiểu

Giá thuê tối đa

I

Nhà ở riêng lẻ

 

 

1

Nhà 1 tầng, kết cấu khung chịu lực, mái bê tông cốt thép

24.014

42.164

2

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực, mái bê tông cốt thép

36.826

64.661

3

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép không có tầng hầm

37.371

65.629

4

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực, sàn, mái bê tông cốt thép có tầng hầm

40.537

71.166

II

Nhà chung cư

 

 

1

Chung cư:  số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

50.157

88.070

2

Chung cư:  số tầng ≤ 5 có tầng hầm

58.635

102.956

3

Chung cư: 5 < số tầng ≤ 7 không có tầng hầm

64.570

113.413

4

Chung cư: 5 < số tầng ≤ 7 có tầng hầm

69.060

121.300

5

Chung cư: 7 < số tầng ≤ 10 không có tầng hầm

66.537

116.856

6

Chung cư: 7 < số tầng ≤ 10 có tầng hầm

69.630

122.288

7

Chung cư: 10 < số tầng ≤ 15 không có tầng hầm

69.716

122.428

8

Chung cư: 10 < số tầng ≤ 15 có tầng hầm

71.707

125.925

9

Chung cư: 15 < số tầng ≤ 20 không có tầng hầm

77.624

136.345

10

Chung cư: 15 < số tầng ≤ 20 có tầng hầm

78.752

138.325

11

Chung cư: số tầng > 20 không có tầng hầm

86.389

151.722

12

Chung cư: số tầng >20 có tầng hầm

87.046

152.877

Khung giá thuê nhà ở xã hội do các cá nhân đầu tư xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thuê

Đơn vị tính: đồng/m2 sàn sử dụng/tháng

STT

Loại nhà ở

Giá thuê tối thiểu

Giá thuê tối đa

I

Nhà ở riêng lẻ

  

1

Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn

16.898

29.658

2

Nhà 1 tầng, kết cấu khung chịu lực, mái bê tông cốt thép

22.480

39.455

3

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực, mái bê tông cốt thép

34.475

60.506

4

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép không có tầng hầm

34.984

61.411

5

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực, sàn, mái bê tông cốt thép có  tầng hầm

37.949

66.593

II

Nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ

  

1

Nhà có số tầng ≤ 5 không có tầng hầm

46.954

82.410

2

Nhà có số tầng ≤ 5 có tầng hầm

54.891

96.339

3

Nhà có số tầng > 5 không có tầng hầm

60.444

106.121

4

Nhà có số tầng > 5 có tầng hầm

64.647

113.501

Khung giá thuê tại Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 5% và chưa bao gồm: Giá dịch vụ quản lý vận hành; chi phí mua bảo hiểm cháy, nổ, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc, thù lao cho Ban quản trị và chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà ở.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2025.

Xem chi tiết tại đây


Tác giả: B.T