CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Tỉnh Quảng Ngãi

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Danh mục công trình thủy điện lớn, vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

UBND tỉnh Quảng Ngãi vừa ban hành Quyết định số 90/QĐ-UBND danh mục công trình thủy điện lớn, vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

UBND tỉnh yêu cầu Chủ tịch UBND các xã nơi xây dựng công trình thủy điện và Chủ sở hữu, các tổ chức, cá nhân quản lý vận hành, khai thác đập, hồ chứa công trình thủy điện chịu trách nhiệm thi hành theo quy định.

Các công trình thủy điện

STT

Tên công trình thủy điện

Dung tích toàn bộ hồ chứa (106m3)

Chiều cao lớn nhất của đập (m)

Công suất lắp máy (MW)

Địa điểm xây dựng

Ghi chú

 

I

Công trình thủy điện lớn

 

1

Đakđrinh

248,51

99

125

Các xã: Măng Bút,

Sơn Tây Thượng,
Sơn Tây

 

 

2

Thượng Kon Tum

145,52

76

220

Các xã: Măng Đen, Kon Plông, Đăk Kôi

 

 

3

Hà Nang

Hồ Hà Nang:
23,44

35,9

11

Xã Trà Bồng

 

 

Hồ Trà Cân:
0,308

24

 

4

Đăk Psi

Hồ chứa bậc 1: 19,99

20,9

Nhà máy bậc 1: 12

Các xã: Đăk Pxi,

Tu Mơ Rông

 

 

Hồ chứa bậc 2: 3,81

19,5

Nhà máy bậc 2: 6

 

5

Đăk Re

Hồ Đăk Re:
10,35

43,5

60

Các xã: Kon Plông,

 Ba Xa

 

 

Hồ 3: 0,261

11

 

6

Sơn Trà 1

6,83

52,28

Nhà máy 1A: 30

Các xã: Sơn Tây Hạ, Sơn Kỳ

 

 

Nhà máy 1B: 30

 

7

Đăk Bla 1

4,6

17

15

Xã Kon Braih

 

 

8

Plei Kần

4,558

21,5

17

Các xã: Bờ Y,

Dục Nông, Ngọk Tụ

 

 

9

Đăk Psi 3

3,53

47

15

Các xã: Đăk Pxi,

Tu Mơ Rông

 

 

10

Đăk Pô Cô

3,389

15

15

Xã Đăk Tô

 

 

11

Đăk Psi 2B

Hồ chứa đập chính: 2,91

31,2

14

Các xã: Măng Ri,

Tu Mơ Rông

 

 

Hồ chứa đập phụ: 0,00044

6,8

 

12

Sơn Trà 1C

2,11

25

9

Các xã: Sơn Tây Hạ, Sơn Kỳ

 

 

13

Đăk Psi 4

1,797

27,4

30

Các xã: Đăk Pxi,

Tu Mơ Rông

 

 

14

Đăk Psi 5

1,56

22

10

Xã Đăk Pxi

 

 

15

Đăk Psi 6

1,201

23,5

12

Các xã: Đăk Pxi,

 Đăk Tô

 

 

16

Kà Tinh

Hồ Kà Tinh: 1:
0,925

24,5

7

Các xã: Trà Bồng, Thanh Bồng

 

 

Hồ Kà Tinh 2:
0,53

20

5

 

17

Thượng Sơn Tây

0,921

21,6

12

Các xã: Sơn Tây,

Sơn Tây Thượng

 

 

18

Đăk Ba

0,784

 

24,5

30

Các xã: Sơn Tây,

Sơn Tây Thượng

 

 

19

Sơn Tây

0,535

31,5

18

Các xã: Sơn Tây,

Sơn Tây Thượng

 

 

20

Đăk Nghé

0,494

15,00

7,0

Các xã: Măng Đen, Đăk Kôi

 

 

21

Đăk Robaye

0,485

23

10

Xã Kon Plông

 

 

22

Đăk Re 2

Hồ A: 0,109

19

10

Xã Ba Xa

 

 

Hồ B: 0,367

19

 

 

23

Đăk Rơ Sa

0,298

16,7

7,5

Các xã: Ngọk Tụ,

Kon Đào

 

 

24

Đăk Ne

0,28

20,0

8,1

Các xã: Đăk Kôi,
Kon Braih, Măng Đen

 

 

25

Nam Vao 2

0,264

16,00

8,6

Xã Măng Bút

 

 

26

Bo Ko 2

0,233

22

12,6

Xã Kon Plông

 

 

27

Đăk Pône 2AB

Hồ A: 0,172

15,5

5,1

Xã Đăk Rve

 

 

Hồ B: 0,23

16,7

 

28

Thượng Nam Vao

0,204

15,50

9,8

Xã Măng Bút

 

 

29

Đăk Piu 2

0,2

23,5

4

Xã Dục Nông

 

 

30

Đăk Trưa 2

0,184

19

4

Xã Đăk Pxi

 

 

31

Nước Long

Hồ chính: 0,155

23

26

Các xã: Kon Plông,

Ba Vì

 

 

Hồ phụ 1: 0,009

10,5

 

Hồ phụ 2: 0,002

12,5

 

32

Thượng Đăk Psi

Hồ chứa đập chính: 0,117

16

Nhà máy hồ chính: 6,6

Các xã: Măng Ri,

Đăk Pxi

 

 

Hồ chứa đập phụ 1: 0,072

16,5

Nhà máy hồ phụ: 2,4

 

Hồ chứa đập phụ 2: 0,04

4,5

 

33

Đăk Pru 1

0,072

16

7

Các xã: Đăk Plô,

Đăk Pék

 

 

34

Nước Long 2

0,063

15

6,4

Xã Kon Plông

 

 

35

Đăk Lô 2

0,056

20

7,7

Xã Kon Plông

 

 

36

Đăk Ter 1

0,04

15

3,6

Xã Tu Mơ Rông

 

 

II

Công trình thủy điện vừa 

 

1

Đăk Lô

Hồ A: 0,282

14,3

22

Các xã: Măng Đen, Kon Plông

Hồ B1: Thông qua Chiron, nước từ hồ B1 bổ sung vào tuyến đường hầm dẫn về tháp điều áp

 

Hồ B: 0,003

11,7

 

Hồ B1: 0,004

-

 

2

Đăk Trưa 1

0,137

14,5

4,8

Xã Đăk Pxi

 

 

3

Sông Riềng

0,125

14,5

2,95

Xã Tây Trà

 

 

4

Đăk Lây

0,11

12

3,2

Xã Măng Ri

 

 

5

Đăk Grét

0,080

13,70

3,6

Xã Đăk Kôi

 

 

6

Đăk Xú

0,075

12,10

2,2

Xã Bờ Y

 

 

7

Huy Măng

0,065

10,5

1,8

Xã Sơn Tây

 

 

8

Đăk Pône 2

0,02

13,4

3,6

Các xã: Măng Đen, Đăk Rve

 

 

9

Đăk Pia

0,029

14,5

2,2

Xã Đăk Kôi

 

 

III

Công trình thủy điện nhỏ 

 

1

Đăk Rơ Sa 2

0,12

7,6

2,4

Xã Ngọk Tụ

 

 

2

Nước Long 1

0,063

8

3,2

Xã Kon Plông

 

 

3

Cà Đú

0,025

7,08

2,6

Xã Trà Bồng

 

 

4

Đăk Pône

Hồ A: 0,015

9,7

14

Xã Măng Đen

 

 

Hồ B: 0,022

7,2

 

5

Đăk Ter 2

0,004

8,8

3,4

Xã Tu Mơ Rông

 

 
 
 

               Ngoài các công trình nêu trên, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi hiện còn có công trình thủy điện Plei Krông (công suất 100MW), được phân loại vào danh mục công trình thủy điện quan trọng đặc biệt theo Quyết định số 2171/QĐ-BCT ngày 28/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; có 04 công trình thủy lợi kết hợp thủy điện là Hồ cắt lũ kết hợp phát điện Đăk Bla, công suất 27MW, Công trình thủy lợi kết hợp thủy điện Nước Trong, công suất 16,5MW, Công trình thủy lợi kết hợp thủy điện Núi Ngang, công suất 0,7MW và  Công trình thủy lợi kết hợp thủy điện Thạch Nham, công suất 10MW.


Tác giả: LThuy